Mục lục
Có 300 triệu nên mua xe gì phù hợp
Bạn muốn mua một chiếc xe ô tô nhưng tài chính thì chỉ có 300 triệu. Bạn lo lắng rằng liệu xe 300 triệu tốt bền có hay không? Chính xác là có. Để chứng minh điều này, Fastauto.vn sẽ gợi ý cho bạn một số mẫu xe trong tầm giá 300 triệu đang được người dùng quan tâm và đánh giá cao hiện nay.
Điểm qua các mẫu xe tầm giá 300 triệu
Ở phần này, bạn sẽ tìm hiểu được điểm mạnh, điểm yếu của những mẫu xe giá 300 triệu. Gương mặt đầu tiên nằm trong danh sách này là:
1.Kia Morning
Kia Morning sử dụng động cơ xăng Kappa mạnh mẽ
Một cái tên quen thuộc trong ngành công nghiệp ô tô và rất phổ biến tại thị trường Việt Nam. Kia là thương hiệu đến từ Hàn Quốc, nổi tiếng về các mẫu xe ô tô hiện đại, và tiết kiệm năng lượng.
Kia Morning là mẫu xe hatchback hạng A giá rẻ hiện nay. Nổi bật là phần lưới tản mũi hổ cùng với hệ thống đèn halogen/ halogen có Projector có thể tự động bật/tắt. Kia Morning có nhiều phiên bản khác nhau đa dạng sự lựa cho khách hàng, ngoài ra được biết đến là mẫu xe gia đình vừa đẹp vừa bền bỉ. Ở mẫu này được chia làm 6 phiên bản giá bán dao động từ 300 – 400 triệu
- Phiên bản MT: Giá 304 triệu đồng
- Phiên bản Standard AT: 329 triệu đồng
- Phiên bản Deluxe: 349 triệu đồng
- Phiên bản Luxury: 383 triệu đồng
- Phiên bản GT-Line: 439 triệu đồng
- Phiên bản X-Line: 439 triệu đồng
Ưu điểm:
- Thiết kế thể thao, năng động.
- Thiết bị an toàn được trang bị ở mức cơ bản
- Nội thất đa dạng chia nhiều phiên bản
- Nhỏ gọn, tính linh hoạt cao phù hợp chạy trong các thành phố lớn đông người
Nhược điểm:
- Do kích thước khá nhỏ nên không gian bên trong khá chật
- Khả năng cách âm không có
- Xe sẽ chạy ổn định vận tốc 100km/h
Đánh giá: Nhìn chung KIA đã làm rất tốt ở mẫu xe hatchback hạng A cho ra nhiều phiên bản, gây được tiếng vang lớn. Tuy nhiên có một số nhược điểm cần thời gian để Kia Morning khắc phục trở thành “người” đứng đầu phân khúc giá 300 triệu.
Xem thêm: Phụ kiện xe Kia Morning
2. Hyundai Grand i10
Đây là mẫu xe có cả hai dòng sedan và hatchback đều thuộc phân khúc mẫu xe hạng A với 3 phiên bản. Hyundai Grand i10 với doanh số bán bất ngờ, khuấy đảo thị trường xe ô tô Việt Nam trong thời gian khá dài. Thiết kế của Hyundai Grand i10 cá tính, hiện đại với những đường nét sắc sảo.
Hyundai Grand i10 được đánh giá khá cao về khả năng vận hành, sở hữu động cơ Kappa có dung tích 1.2L mạnh mẽ, ổn định dù đi đường trường hay đường trong thành phố. Grand i10 có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, được trang bị động cơ 3 xi-lanh T-GDi 1,0 lít độc quyền với công suất 100 mã lực (73,5 kW) và mô-men xoắn 172 Nm ở cả 2 dòng xe Sedan và hatchback. Hyundai Grand i10 được cho rằng có giá bán phù hợp với mức thu nhập của người Việt.
Mẫu xe Hyundai Grand i10 hatchback
Mẫu xe Hyundai Grand i10 Sedan
Giá xe
-
Bản Hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn: 360 triệu đồng
- Hyundai Grand i10 1.2 MT: 405 triệu đồng
- Hyundai Grand i10 1.2 AT: 435 triệu đồng
-
Bản Sedan
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn: 380 triệu đồng
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT: 425 triệu đồng
- Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT: 455 triệu đồng
Ưu điểm:
- Không gian nội thất rộng rãi
- Trang thiết bị nội thất hiện đại
- Động cơ bền bỉ, khả năng vận hành ổn định
- Có hệ thống kiểm soát hành trình (cruise control)
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Hệ thống điều hòa chỉnh tay
- Chất lượng âm thanh trên xe chưa tốt, màn hình chưa được sắc nét
Đánh giá: Với những gì Hyundai Grand i10 đang có đã tạo được ấn tượng và khác biệt trong phân khúc này. Khả năng vận hành ổn, có thể xử lý nhanh có tình huống, ngoại hình bắt mắt, đây cũng là một sự lựa chọn đáng để quan tâm.
3. Toyota Wigo
Một chiến binh đến từ Nhật Bản, nổi tiếng về khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng và độ bền bỉ cao. Toyota Wigo là mẫu xe city car có kiểu dáng Hatchback với thiết kế nhỏ gọn, trẻ trung. Tuy ra mắt sau Hyundai Grand i10 và Kia Morning nhưng Toyota Wigo đã gây được ấn tượng, nhanh chóng tạo được sức hút riêng.
Kích thước có phần nhỉnh hơn Kia Morning một chút. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình thang, cùng với bộ đôi đèn pha Projector và đèn led để chạy ban ngày. Ở mẫu xe Toyota Wigo có 2 phiên bản:
- Wigo 1.2MT: 352 triệu đồng
- Wigo 1.2AT: 384 triệu đồng
Xe Toyota Wigo sẽ có 7 bảy màu sắc , bao gồm: Cam, Đỏ, Vàng, Trắng, Bạc, Xám, Đen. Bạn dễ dàng lựa chọn phù hợp với sở thích. Ngoài ra, xe cũng được trang bị các thiết bị an toàn như: Phanh ABS, 2 túi khí, dây đai 5 ghế, 4 cảm biến lùi.
Toyota Wigo có phần thân Hatchback đẹp mắt
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, sang trọng, hiện đại
- Nội thất rộng rãi, thoải mái
- Khả năng an toàn được chứng nhận 4 sao của Asean NCAP
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Động cơ bền bỉ.
Nhược điểm:
- Chưa có khả năng cách âm
- Thiết kế nội thất chưa đẹp
- Trang thiết bị an toàn chỉ ở mức cơ bản
- Phần ghế thứ 2 dựng đứng khá mỏi
Đánh giá: Nhìn chung mẫu xe Toyota Wigo đã cải thiện các cụm đèn, phần lưới tản nhiệt, bộ mâm và cụm gương hậu. Mẫu xe có khả năng an toàn cao nên phù hợp với những gia đình có con nhỏ.
Xem thêm: Phụ kiện xe Toyota Wigo
4. VinFast Fadil
Nhắc tới mẫu xe nhà Vinfast sẽ nhớ ngay tới mẫu xe Fadil. Mẫu xe thuộc dòng hatchback hạng A ra đời vào năm 2018 gây được tiếng vang khá lớn tại thị trường trong nước. Fadil mang hơi hướng của phong cách Châu Âu với kiểu dáng nhỏ gọn, năng động rất phù hợp sử dụng tại các đô thị.
Fadil cũng được chia làm 3 phiên bản: Bản tiêu chuẩn – Base, bản nâng cao – Plus, bản cao cấp – Premium. Mỗi phiên bản đều có sự khác biệt, bạn dễ dàng lựa chọn phiên bản nào phù hợp với yêu cầu của bản thân. Lọt vào trong top 10 mẫu xe bán chạy với số lượng bán ra từ đầu năm đến nay là 13005 chiếc.
Vinfast Fadil mang phong cách màu sắc của thương hiệu Việt Nam
Giá bán:
- Phiên bản Tiêu chuẩn: 336 triệu đồng
- Phiên bản Nâng cao: 363 triệu đồng
- Phiên bản Cao cấp: 395 triệu đồng
Ưu điểm:
- Giá bán phù hợp
- Khả năng cách âm tốt
- Hệ thống vận hành mạnh mẽ
- Mức chi phí bảo dưỡng thấp
- Nhiều chính sách bảo hành, hỗ trợ người mua
Nhược điểm:
- Không gian ghế sau nhỏ gây ra cảm giác khó chịu
- Cốp xe nhỏ, không thể bỏ được nhiều vali hay hành lý
- Trụ chữ A hơi to, hạn chế tầm nhìn người lái
- Thiết một số trang bị phụ kiện cần thiết
- Cửa đóng khó hơn xe khác.
Đánh giá: Vinfast Fadil ngoài sở hữu giá bán hấp dẫn, còn hội tụ những yếu tố để có thể trở thành “Mẫu xe hatchback hạng A Quốc Dân” tại thị trường Việt Nam. Một chiếc xe mang thương hiệu quốc gia tại sao bạn lại không thử?
* Tham khảo phụ kiện xe Vinfast Fadil.
5. Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage là dòng xe phân khúc sedan hạng B đến từ đất nước Nhật Bản với tính hữu dụng và tiết kiệm nhiên liệu tốt đã nằm trong những chiếc xe có giá 300 đáng mua nhất hiện nay.
Bạn sẽ thu hút bởi vẻ đẹp sang trọng, đẳng cấp ở phần đầu: calang và hốc gió tạo hình chữ X đi kèm với pha LED. Xe được trang bị động cơ 1.2L công suất cực đại 78 mã lực với mô men xoắn là 100 Nm. Ở phân khúc hạng B thì Mitsubishi Attrage được đáng giá là dòng xe có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất.
Ngoại hình Mitsubishi Attrage
Giống như nhiều mẫu xe khác thì Mitsubishi Attrage cũng chia làm 3 phiên bản với mức giá khác nhau
- Phiên bản MT: 375 triệu đồng
- Phiên bản CVT: 460 triệu đồng
- Phiên bản CVT Premium: 485 triệu đồng
Ưu điểm:
- Không gian nội thất rộng rãi
- Giá bán phù hợp
- Thiết kế bắt mắt, sang trọng
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Khả năng cách âm chưa tốt
- Vô lăng trả chậm
- Tổng thể chưa được cân đối
- Động cơ 1.2L làm khả năng tăng tốc bị hạn chế hơn động cơ 1.4L hay 1.5L
Đánh giá chung: Mitsubishi Attrage đã có những thay đổi tích cực trong thời gian gần đây. Một chiếc xe giá rẻ nhưng vẫn sở hữu ngoại hình trẻ trung, không gian rộng rãi. Khả năng vận hành có thể đáp ứng rất tốt khi xe chạy trên đường thành phố.
*Tham khảo thêm một số phụ kiện dành cho Mitsubishi Attrage
6. Kia Soluto
Đây mẫu xe thứ có mặt trong danh sách những mẫu xe đáng mua gai 300 triệu, Tuy không quá nổi bật như Kia Morning nhưng Kia Soluto đã có những ưu điểm khác lớn. Soluto thuộc dòng xe sedan hạng B vẫn giữ nét đặc trưng của nhà KIA là lưới tản nhiệt hình mũi hổ.
Động cơ Soluto dùng loại dung tích 1.4 lít CVVT, cho công suất 94 mã lực. Đối với 2 phiên bản Deluxe được trang bị kết nối Android Auto và Apple CarPlay và hệ thống âm thanh 6 loa.
Mẫu xe Kia Soluto sở hữu diện mạo bắt mắt
Giá bán:
- Phiên bản Kia Soluto MT: 369 triệu đồng
- Phiên bản Kia Soluto MT Deluxe: 404 triệu đồng
- Phiên bản Kia Soluto AT Deluxe: 429 triệu đồng
- Phiên bản Kia Soluto AT Luxury: 469 triệu đồng
Ưu điểm:
- Vô-lăng xe nhẹ nhàng
- Động cơ có độ vọt
- Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
- Giá bán xe rẻ
- Thiết kế ngoại thất và nội thất bắt mắt
- Không gian rộng rãi
Nhược điểm:
- Khả năng cách âm xe chưa được tốt
- Ghế trước không có gác tay trung tâm
- Tựa đầu ghế sau cố định
- Cốp xe chưa có nút bấm cửa
Đánh giá chung: Kia Soluto đã trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn vì mức giá bán cực cạnh tranh trong phân khúc. Mẫu xe này cũng được đánh giá khá cao ở hệ thống giải trí, ngoài ra còn được xem là mẫu xe “ kinh tế” và khả năng “ thực dụng” cao.
7. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio được ra mắt vào năm 2014 tại Ấn Độ và năm 2017 đã chính thức có mặt tại Việt Nam. Bạn sẽ cảm thấy rất thiện cảm khi lần đầu nhìn mẫu xe này, vì thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt với những đường nét đơn giản, mềm mại.
Theo như nhà sản xuất công bố, thì khả năng tiết kiệm nhiên liệu nằm hàng đầu phân khúc. Nhờ động cơ 1.0L với công suất 68 mã lực, mô men xoắn 90Nm, trang bị những thiết bị an toàn ở mức đủ dùng. Suzuki Celerio không có quá nhiều phiên bản như các mẫu xe khác, chủ yếu là phiên bản Suzuki Celerio CVT ( vô số cấp ) và Suzuki Celerio MT ( số sàn) với 4 màu: đỏ, xanh, bạc, trắng.
Xe Suzuki Celerio thân thiện, nhỏ gọn
Giá bán:
- Phiên bản Suzuki Celerio MT: 329 triệu đồng
- Phiên bản Suzuki Celerio CVT: 359 triệu đồng
Ưu điểm:
- Không gian nội thất rộng rãi.
- Khoang hành lý khá to
- Trang bị công nghệ vừa đủ dùng.
- Thiết kế nhỏ gọn, đơn giản, linh hoạt
Nhược điểm:
- Thiết kế nội thất chưa đẹp, sơ sài
- Trang bị công nghệ và tiện nghi chưa tốt
- Động cơ chưa nổi bật
Đánh giá: Mức giá bán tuy không chênh lệch nhiều so với nhiều mẫu trong phân khúc nhưng Suzuki Celerio vẫn chưa nổi bật và có một vài điểm còn thua kém khá nhiều so với đối thủ. Tuy nhiên đây cũng là mẫu xe đáng để mua, từ thiết kế cho đến chất lượng đều được đánh giá ở mức ổn và bền. Bạn cũng có thể cân nhắc lựa chọn.
8. Mitsubishi Mirage
Mẫu xe được đánh giá rất phù hợp với tiêu chí “rẻ bền”, thiết kế nhỏ gọn cùng với khả năng vận hành tối ưu phù hợp để đi lại trong thành phố. Nhìn phần đầu xe và phần thân khá nổi bật với những đường nét khoẻ khắm, tuy nhiên điểm trừ ở phần đuôi khá rườm rà và tạo cảm giác khá to, không đẹp.
Nội thất được thiết kế khá là gọn gàng, sắp xếp hợp lý tuy nhiên trang bị cũng chỉ ở mức cơ bản đủ dùng. Mẫu xe này được trang bị động cơ 1.2L có công suất cực đại 77 mã lực với mô men xoắn là 100Nm. Mitsubishi Mirage được chia làm 4 phiên bản và có 6 màu: ánh kim, xám titan, trắng, cam, đỏ và tím.
Mitsubishi Mirage đa dạng sự lựa chọn
Giá xe :
- Phiên bản 1.2 MT: 380 triệu đồng
- Phiên bản 1.2 MT Eco: 345 triệu đồng
- Phiên bản 1.2 AT: 450 triệu đồng
- Phiên bản 1.2 AT Eco: 415 triệu đồng
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt
- Khả năng vận hành ổn
- Chức năng an toàn khá tốt
Nhược điểm:
- Thiết kế chưa nổi bật
- Trang thiết bị cũng chỉ ở mức cơ bản
Đánh giá: Những ưu và nhược điểm trên thì mẫu xe Mitsubishi Mirage vẫn chưa được đánh giá chưa cao bằng như Kia Morning hay Hyundai Grand i10 nhưng khả năng bền bỉ khiến bạn phải cân nhắc lựa chọn. Mẫu xe là một lựa chọn phù hợp cho những ai có tài chính hạn hẹp.
9. Chevrolet Spark
Hãng Chevrolet đã không còn xa lạ trong ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam. Chevrolet có mặt 140 quốc gia, những mẫu xe đến từ thương hiệu đều được rất nhiều người ưa chuộng. Nhắc tới mẫu xe hatchback 5 cửa hạng A không thể bỏ qua Chevrolet Spark. Đây được coi là một đối thủ đáng gờm trong tầm giá 300 – 400 triệu đồng.
Thiết kế không kém cạnh Kia Morning hay Toyota Wigo, vẫn theo hướng trẻ trung, nhỏ gọn và hiện đại đã thu hút được nhiều lượt quan tâm. Phần đầu, lưới tản nhiệt kép, nửa trên nối liền mạch với cụm đèn, phía dưới thì có hình mũi hổ tạo cảm giác cứng cáp, mạnh mẽ. Bên trong nội thất được trang bị khá đầy đủ đáp ứng được nhu cầu giải trí.
Chevrolet Spark linh hoạt trên mọi cung đường
Chevrolet Spark có 3 phiên bản: Chevrolet Spark Duo, Chevrolet Spark LS, Chevrolet Spark LT có 6 màu : Trắng, Đỏ, Bạc, Xanh, Xanh lá, Xanh dương. Đặc biệt Chevrolet Spark là mẫu xe ô tô có giá dưới 300 triệu, và được cho rằng đây là mẫu xe có giá bán thấp nhất phân khúc:
Giá bán:
- Chevrolet Spark Duo: 299 triệu đồng
- Chevrolet Spark LS: 359 triệu đồng
- Chevrolet Spark LT: 389 triệu đồng
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt
- Diện mạo trẻ trung, khỏe khoắn
- Tiết kiệm chi phí cho việc sửa chữa bảo hành
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Động cơ còn yếu so với những mẫu xe cùng phân khúc
- Chưa có hệ thống cách âm
- Trang thiết bị công nghệ chưa nhiều
Đánh giá: Lợi thế lớn nhất từ Chevrolet Spark là giá rẻ và độ bền lại tốt. Bên cạnh đó thiết kế cũng là một trong những lý do bạn nên rước em nó về nhà mặc dù trang bị công nghệ còn hạn chế.
* Tham khảo thêm phụ kiện dành cho Chervolet Spark
So sánh các mẫu xe tầm giá 300 triệu
1.Trang bị ngoại thất:
Dưới đây là bảng so sánh trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất |
Đèn trước |
Đèn ban ngày |
Gương chỉnh – gập điện |
Mâm |
Kia Morning Luxury |
Bi- Halogen |
LED |
Có |
15 inch |
Hyundai i10 MT |
Halogen |
LED |
Có |
14 inch |
Toyota Wigo AT |
Halogen |
Không |
Có |
14 inch |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn |
Halogen |
Halogen |
Có thêm sấy |
15 inch |
Mitsubishi Attrage MT |
Halogen |
Không |
Gập cơ |
15 inch |
Kia Soluto MT |
Halogen |
Không |
Gập cơ |
14 inch |
Suzuki Celerio |
Halogen |
Halogen |
Có |
14 inch |
Mitsubishi Mirage |
Halogen |
Led |
Có |
15 inch |
Chevrolet Spark |
Halogen |
Led |
Có |
15 inch |
2.Trang bị nội thất:
Bảng so sánh phần trang bị nội thất bên trong :
Trang bị nội thất |
Vô lăng |
Ghế |
Giải trí |
Điều hoà |
Kia Morning Luxury |
Bọc da |
Da |
Màn hình 7” – 4 loa |
Tự động |
Hyundai i10 MT |
Bọc da |
Nỉ |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
Toyota Wigo AT |
Urethane |
Nỉ |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn |
Urethane |
Da tổng hợp |
Màn hình tiêu chuẩn – 6 loa |
Chỉnh tay |
Mitsubishi Attrage MT |
Urethane |
Nỉ |
Màn hình tiêu chuẩn – 2 loa |
Chỉnh tay |
Kia Soluto MT |
Urethane |
Nỉ |
Màn hình tiêu chuẩn – 4 loa |
Chỉnh tay |
Suzuki Celerio |
Da |
Nỉ |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
Mitsubishi Mirage |
Da |
Nỉ |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
Chevrolet Spark |
– |
Nỉ |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
3. Động cơ và hộp số:
Bảng so sánh động cơ và hộp số
Thông số kỹ thuật |
Động cơ |
Công suất |
Hộp số |
Kia Morning Luxury |
1.25L |
83 mã lực |
4AT |
Hyundai i10 MT |
1.25L |
87 mã lực |
5MT |
Toyota Wigo AT |
1.2L |
87 mã lực |
5MT |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn |
1.4L |
98 mã lực |
CVT |
Mitsubishi Attrage MT |
1.2L |
78 mã lực |
5MT |
Kia Soluto MT |
1.4L |
94 mã lực |
5MT |
Suzuki Celerio |
1.0L |
68 mã lực |
5 MT |
Mitsubishi Mirage |
1.2L |
77 mã lực |
CVT |
Chevrolet Spark |
1.2L |
80 mã lực |
5 MT |
4. Trang bị an toàn:
Bảng so sánh thiết bị công nghệ an toàn trên xe:
Trang bị an toàn |
Cân bằng điện tử |
Khởi hành ngang dốc |
Camera lùi |
Túi khí |
Kia Morning Luxury |
Không |
Không |
Có |
2 |
Hyundai i10 MT |
Không |
Không |
Có |
2 |
Toyota Wigo AT |
Không |
Không |
Có |
2 |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn |
Có |
Có |
Không |
2 |
Mitsubishi Attrage MT |
Không |
Không |
Không |
2 |
Kia Soluto MT |
Không |
Không |
Không |
2 |
Suzuki Celerio |
Không |
Không |
Không |
2 |
Mitsubishi Mirage |
Không |
Có |
Có |
2 |
Chevrolet Spark |
Không |
Có |
Không |
2 |
Nên mua xe ô tô có giá dưới 300 triệu không?
Hiện nay tại Việt Nam, thị trường xe ô tô rất khắc nghiệt và chủ yếu cạnh tranh nhau về giá cả. Tuy nhiên, các mẫu xe trong phân khúc 300 triệu thì độ chênh lệch nhau về giá là không nhiều và điều này giúp cho nhiều người dễ lựa chọn mẫu xe mà mình yêu thích thông qua mẫu mã và thông số kỹ thuật.
Trong phần trên, bạn cũng đã nhìn thấy sự xuất hiện của Chevrolet Spark có mức giá dưới 300 triệu đồng, nhưng bạn có biết là mẫu xe này hiện nay không còn được ưa chuộng nhiều như trước. Như vậy có thể thấy giá cả chưa phải là mục đích để lựa chọn xe nên việc mua ở mức giá nào cũng phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của chủ xe.
Ngoài ra, việc mua xe cũ được diễn ra rất nhiều với mức giá rất mềm đã thu hút nhiều người lựa chọn hình thức này để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên khi mua xe cũ, bạn trang bị cho mình những kiến thức cũng như kinh nghiệm để lựa chọn một chiếc xe cũ chất lượng. Lưu ý bạn cũng nên ham rẻ mà mua những mẫu xe không đảm bảo chất lượng, tránh việc “tiền mất tận mang”.
Dưới đây là bảng giá tham khảo mà Fastauto đã tổng hợp lại, hy vọng mọi người sẽ lựa chọn được mẫu xe mình ưng ý nhất!
Mẫu xe |
Giá bán |
Kia Morning Standard MT |
304 triệu |
Kia Morning Standard AT |
329 triệu |
Kia Morning Deluxe |
349 triệu |
Kia Morning Luxury |
383 triệu |
Hyundai i10 MT Base hatchback |
360 triệu |
Hyundai i10 MT Base sedan |
380 triệu |
Toyota Wigo MT |
352 triệu |
Toyota Wigo AT |
384 triệu |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn |
382 triệu |
Mitsubishi Attrage MT |
375 triệu |
Kia Soluto MT |
369 triệu |
Suzuki Celerio MT |
329 triệu |
Mitsubishi Mirage MT |
380 triệu |
Chevrolet Spark Duo |
299 triệu |
jQuery(‘#ClickLaypass’).on(‘click’, function() {
jQuery(this).prop(‘disabled’, true);
var _This = jQuery(this),
seconds = jQuery(this).attr(‘data-time’),
pass = jQuery(this).attr(‘data-pass’);
var el = document.getElementById(‘ClickLaypass’);
var interval = setInterval(function(){
seconds -= 1;
el.innerText = seconds;
if(seconds ==0)
{
el.innerText = pass;
clearInterval(interval);
}
//do whatever here..
}, 1000);
});
Hi vọng bạn đã có thêm những thông tin bổ ích về những mẫu xe giá 300 triệu hiện nay. Để đó xem những bài viết khác của Fastauto nhé!
Xem thêm các bài viết:
Bài viết liên quan
Camera Hành Trình Ô Tô – “Vũ Khí Bí Mật” Giúp Bạn Tránh Xa Lỗi Vi Phạm Giao Thông Năm 2025
Mùa mưa ở Việt Nam bắt đầu từ tháng mấy?
Cuộc gặp gỡ hiếm có của những người yêu VinFast VF9 với số lượng 333 xe