Thủ tục đăng kiểm xe ô tô, quy trình và chi phí mới nhất 2022

Mục lục

Đăng kiểm là việc kiểm tra, giám sát và chứng minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn nhằm đảm bảo hoạt động an toàn của phương tiện cơ giới đường bộ và sự an toàn của người và hàng hóa trên phương tiện. Theo quy định, chủ xe có nghĩa vụ đến đăng kiểm xe theo đúng kỳ hạn. 

thu tuc dang kiem 1

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ​​mới nhất 2022

Theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về quản lý, điều hành phương tiện giao thông vận tải đảm bảo an toàn giao thông quy định rõ ô tô muốn lưu thông trên đường phải đăng kiểm.

Đối với xe con không kinh doanh vận tải sẽ có chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó đều đặn 18 tháng một lần cho đến khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, thời hạn kiểm định rút ngắn còn 12 tháng. Nếu quá 12 năm kể từ ngày sản xuất thì thời hạn kiểm định là 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ trải qua các bước như sau:

  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết giấy xác nhận và nộp các loại phí bao gồm phí kiểm định xe cơ giới, phí đăng kiểm, phí cấp giấy chứng nhận. Đối với xe khách, phí kiểm định là 240.000 đồng, phí cấp giấy chứng nhận là 50.000 đồng.
  • Chờ khám xe: Nếu xe có vấn đề gì nhân viên đăng kiểm sẽ xem biển số và đưa xe đi sửa, quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì thì thời gian kiểm tra chỉ khoảng 5-10 phút.
  • Nộp phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đủ tiêu chuẩn đăng kiểm, cán bộ đăng kiểm sẽ đọc biển số cho lái xe. Xe nộp phí bảo trì đường bộ.
  • Tem đăng kiểm mới: Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, lái xe ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới và ra về sau khi nhận hồ sơ.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì?

Quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe ô tô đến đơn vị đăng kiểm, chủ xe cần nộp đầy đủ hồ sơ đăng kiểm gồm:

  • Xuất trình bản chính Giấy đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.
  • Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật ( ATKT) và chứng nhận bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo ( đối với xe mới cải tạo).
  • Đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, cung cấp thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu và địa chỉ trang website quản lý thiết bị. 

thu tuc dang kiem 4

Quy trình đăng kiểm xe ô tô 

Đăng kiểm xe ô tô sẽ có quy trình 5 bước cụ thể như sau: 

Kiểm tra toàn bộ xe 

Quy trình này bao gồm 13 hạng mục kiểm tra, bao gồm: biển số-số khung-số máy, động cơ và các hệ thống liên quan, màu sơn xe, cơ cấu khóa hãm, cơ cấu chuyên dùng,  hệ thống đèn-tín hiệu, thiết bị bảo vệ hông, ốp chắn bùn, bình chữa cháy, bánh xe, lốp dự phòng…

Kiểm tra phần trên 

Bước này sẽ bao gồm 17 hạng mục kiểm tra liên quan đến: Kính lái, cần gạt nước và rửa kính chắn gió, gương, bảng điều khiển, vô lăng, trục lái, trợ lực lái, bàn đạp điều khiển, phanh tay, bệ tỳ tay, trụ (với người ngồi trên xe), ghế và dây đai an toàn, thân buồng lái, thùng hàng, khung xương sàn, cửa và tay nắm, hệ thống dây điện phía trên…

Kiểm tra phanh 

Giai đoạn này sẽ có 4 hạng mục kiểm tra: Độ trượt bên của bánh dẫn hướng, tác dụng và hoạt động của phanh chính, hiệu quả và hoạt động của phanh đỗ, sự vận hành của các cơ cấu phanh khác.

Kiểm tra tiếng ồn và khí thải 

Công đoạn kiểm tra 4 hạng mục: tiếng ồn, còi xe, nồng độ CO, HC phát thải của xe xăng và độ đục của khí thải trong xe máy dầu.

Kiểm tra phần dưới của xe

Giai đoạn này bao gồm 18 hạng mục kiểm tra: sắt và liên kết, dẫn động phanh chính, dẫn động phanh đỗ, dẫn động ly hợp, cơ cấu lái và dẫn động khớp lái, khớp chuyển hướng, ngõng quay lái, moay-ơ, hệ thống đàn hồi, khung treo khí nén, thanh ổn định, thanh dẫn hướng, giảm xóc, khớp nối treo, các đăng, cầu xe, hộp số, hệ thống dẫn khí xe, dây điện,…

thu tuc dang kiem 2

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 

Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, thời hạn đăng kiểm của các loại phương tiện được quy định như sau:

Xe ô tô chở người 9 chỗ ngồi các loại không kinh doanh vận tải: 

  • Đăng kiểm lần đầu: 30 tháng
  • Đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 7 năm: 18 tháng
  • Đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 7 – 12 năm: 12 tháng
  • Đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 12 năm: 6 tháng 

Xe ô tô  dưới 9 chỗ và xe chở người trên 9 chỗ:

  • Thời gian đăng kiểm lần đầu đối với xe chưa độ: 18 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm lần đầu đối với xe đã độ: 12 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm thông thường đối với xe chưa độ, sửa: 6 tháng
  • Đối với xe sản xuất Thời hạn đăng kiểm thông thường trên 15 năm: 3 tháng

*Xe có cải tạo lại là xe đã thay đổi đặc tính sử dụng, thay đổi các hệ thống như: Hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống truyền động…

Xe ô tô các loại, ô tô chuyên dụng và ô tô đầu kéo: 

  • Thời hạn đăng kiểm lần đầu: 24 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm thông thường cho xe trên 7 năm: 12 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm thông thường cho xe trên 7 năm: 6 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm thông thường cho xe trên 20 tuổi: 3 tháng

Xe ô tô rơ moóc và sơmi rơ moóc: 

  • Thời hạn đăng kiểm lần đầu: 24 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm định kỳ của xe sản xuất dưới 12 năm: 12 tháng
  • Thời hạn đăng kiểm định kỳ của xe sản xuất trên 12 năm: 6 tháng

Lưu ý: 

  • Chu kỳ đầu chỉ áp dụng cho xe chưa qua sử dụng được kiểm định lần đầu trong vòng 2 năm kể từ năm sản xuất.
  • Số chỗ ngồi trên xe khách, kể cả tài xế.

Như vậy, việc đăng kiểm có niên hạn đối với xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ và xe bán tải được thực hiện theo quy định đăng kiểm đối với xe chở người dưới 9 chỗ. Xe công vụ thì xử lý theo quy định về đăng kiểm đối với các loại xe chở người dưới 9 chỗ ngồi.

 

thu tuc dang kiem 3

Tra cứu thông tin đăng kiểm xe ô tô 

Chủ xe ô tô hiện nay có thể tự tra cứu đăng kiểm xe tại website của Cục Đăng Kiểm Việt Nam. Cách tra cứu gồm các bước như sau:

Bước 1: Truy cập vào website của Cục Đăng Kiểm Việt Nam

Truy cập trang website Cục Đăng Kiểm Việt Nam bằng máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet. Sau đó vào phần Tra cứu Phương tiện xe cơ giới cho chủ phương tiện. 

Bước 2: Điền đầy đủ các thông tin yêu cầu

Ở ô Biển đăng ký nhập biển số xe. Nếu xe là biển trắng 5 số thì thêm chữ T ( ví dụ: 59A01234T) là biển xanh thì thêm chữ X còn biển vàng là chữ V.

Tại ô Nhập mã xác thực, chủ xe nhập đúng mã số và chữ xác thực bên trên. Chú ý cả chữ viết hoa và viết thường.

Trong các ô Số Tem, Giấy chứng nhận hiện tại, nhập số seri được in trên giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định của phương tiện. Xin lưu ý rằng dấu “-” được nhập để phân tách các chữ cái và số đúng như trên chứng nhận kiểm định. Ví dụ: KC-5960472.

Bước 3: Tra cứu 

Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, tiếp tục nhấn vào Tra cứu. Kết quả thông tin phương tiện sẽ hiển thị trên màn hình. Bên trong mục Lần kiểm định gần đây nhất sẽ có đầy đủ thông tin: số tem GCN, ngày kiểm định, đơn vị kiểm định, thời hạn hiệu lực GCN. Những thông tin này sẽ giúp chủ xe nắm được ngày kiểm định gần đây nhất là khi nào và thời gian kiểm định trong lần tiếp theo. 

Chi phí đăng kiểm xe ô tô 

Theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính, mức lệ phí đăng kiểm xe ô tô hiện hành vẫn được áp dụng. Một thông tin khác mà các chủ xe cần biết là lệ phí đăng kiểm xe cũ cũng giống như xe mới, không phân biệt mới hay cũ mà tùy thuộc vào từng dòng xe. Cụ thể, mức lệ phí đăng kiểm xe cơ giới áp dụng trên toàn quốc như sau:

Bảng chi phí đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ 2022

STT

​​ Loại phương tiện

Phí kiểm định xe cơ giới

Chi phí cấp giấy chứng nhận kiểm định 

Tổng

1

Ô tô tải, đoàn ô tô và các loại ô tô chuyên dùng (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải >20 tấn

560.000 VNĐ

50.000 VNĐ

610.000 VNĐ

2

Ô tô tải, đoàn ô tô và các loại máy​​ kéo (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn 

350.000 VNĐ

50.000 VNĐ

400.000 VNĐ

3

Ô tô tải có trọng tải >2 tấn đến 7 tấn

320.000 VNĐ

50.000 VNĐ

370.000 VNĐ

4

Xe ô tô tải có trọng tải >2 tấn đến 7 tấn

280.000 VNĐ

50.000 VNĐ

330.000 VNĐ

5

Xe máy kéo bông sen, xe công nông và các loại phương tiện tương tự

180.000 VNĐ

50.000 VNĐ

230.000 VNĐ

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

180.000 VNĐ

50.000 VNĐ

230.000 VNĐ

7

Xe ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe) và xe buýt

350.000 VNĐ

50.000 VNĐ

400.000 VNĐ

8

Xe ô tô khách từ 25 đến 40 chỗ ( cả lái xe)

320.000 VNĐ

50.000 VNĐ

370.000 VNĐ

9

Xe ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe)

280.000 VNĐ

50.000 VNĐ

330.000 VNĐ

10

Xe ô tô dưới 10 chỗ

240.000 VNĐ

100.000 VNĐ

340.000 VNĐ

11

Xe cứu thương

240.000 VNĐ

50.000 VNĐ

290.000 VNĐ

 

 

Mức phạt khi quá lỗi đăng kiểm 

Quy định theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt khi quá hạn đăng kiểm ô tô được quy định như sau:

Quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng:

  • Tước quyền sử dụng GPLX 1 đến 3 tháng và phạt tiền tư 2 -3 triệu đồng​​ đối với người lái xe.
  • Xử phạt đối với chủ xe ô tô: 4-6 triệu đồng đối với chủ xe cá nhân, 8-12 triệu đồng đối với chủ xe là tổ chức.

Quá hạn đăng kiểm​​ trên 1 tháng: 

  • Phạt tài xế: 4-6 triệu đồng và  1-3 tháng tước quyền sử dụng giấy phép lái xe
  • Phạt chủ xe: 6-8 triệu đồng đối với cá nhân, 12-16 triệu đồng đối với ô tô chủ xe là tổ chức. 

thu tuc dang kiem 5

Kinh nghiệm trước khi đi đăng kiểm xe ô tô 

 

Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục cần thiết của tất cả các dòng xe ô tô, đối với xe mới bạn chỉ cần vệ sinh đơn giản, vệ sinh xe ô tô là đi đăng kiểm bình thường. Đặc biệt đối với các dòng xe cũ, để việc đăng ký được nhanh chóng và dễ dàng hơn, bạn nên:

  • Lau biển số trước sau thuận tiện cho nhân viên đăng ký kiểm tra.
  • Vệ sinh số máy, số khung, kiểm tra số có bị mờ không.
  • Mở khoang máy kiểm tra mực nước nước làm mát động cơ, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực lái trên xe quá cao hoặc quá thấp đồng thời để ý các dấu hiệu khác trong khoang máy và thay thế hoặc bổ sung nếu cần. .
  • Kiểm tra nội thất – ngoại thất:  Nhìn bên ngoài xem có bộ phận nào cần thay thế, sửa chữa không.
  • Kiểm tra các bộ phận gạt nước và vòi phun nước xem có bất thường không và thử xem chúng hoạt động như thế nào.
  • Căn chỉnh và tạo áp suất lốp chính xác bằng đồng hồ đo áp suất lốp, đồng thời đừng quên kiểm tra kỹ các bánh xe để đảm bảo chúng không có dấu hiệu lăn bánh. Ngoài ra, hãy kiểm tra đèn pha xem có vấn đề gì không.